Vòng trường sinh là mã hóa 12 thời kỳ phát triển của một quá trình từ lúc sinh ra cho đến kết thúc của quá trình đó, vòng trường sinh dùng để tính Cát Hung trong rất nhiều môn cổ học phướng Đông trong đó có Phong thủy.
Trường sinh | Viết tắt | Ý nghĩa |
Trường sinh | Sinh | Sinh ra và bắt đầu cuộc sống. Thể hiện nếp sống và phát triển mọi mặt của con người. |
Mộc dục | Bại | Con người đã thích nghi với môi trường xung quanh, tâm sinh lý đã hình thành. Tượng trưng như được tắm gội. |
Quan đới | Đới | Bước vào ngưỡng của của sự trưởng thành. Con người có đủ khả năng để lập nghiệp. |
Lâm quan | Quan | Con người đã chủ động tự lập sự nghiệp và thành đạt trong cuộc sống mang tính tự hào, kiêu hãnh. |
Đế vượng | Vượng | Giai đoạn tốt đẹp, thành công nhất trong cuộc đời. Song dự báo đã ở đỉnh điểm, chuẩn bị cho sự suy giảm. |
Suy | Suy | Giai đoạn bắt đầu suy giảm mọi mặt, biểu hiện sự trì trệ, bảo thủ, mất ý chí chiến đấu. |
Bệnh | Bệnh | Sức khoẻ kém dần, sinh bệnh tật đau yếu, biểu thị sự cầu an. Thâm tâm tiều tuỵ, mất ý chí chiến đấu. |
Tử | Tử | Coi như chết, biểu thị sự đình đốn, bế tắc, không còn khả năng quyết đoán. |
Mộ khố | Mộ | Đã chết được chôn thành mộ. Biểu thị sự thu tàng, tính thích thu nhận mọi thứ. Đặc trưng cho sự kín đáo, kiệt sỉ. |
Tuyệt mệnh | Tuyệt | Người đã chết mục rữa hết, chỉ còn linh hồn chờ sang kiếp khác. Biểu thị bóng tối mịt mùng, không có một tia sáng. Tượng trưng cho sự tuyệt vọng, hành động nông nổi không có chiều sâu. |
Thai | Thai | Linh hồn của người đã chết lâu, thu khí thành thai trở thành một sinh mệnh mới. Biểu thị một ngày mới bắt đầu, tượng trưng cho sức sống hy vọng và tiến triển. |
Dưỡng | Dưỡng | Thụ thai được nuôi dưỡng trong bụng mẹ, chờ ngày sinh nở. Đại biểu cho sự phát triển sáng tạo và ý chí độc lập. |
Tính trường sinh theo Địa chi Vòng Trường sinh tính dựa vào Địa Chi hợp Cục. Cục là tổ hợp 3 địa chi hợp nhau cùng mang một tính ngũ hành gọi là Tam Hợp. Mã đầu tiên ứng với Trường Sinh gọi tắt là Sinh, mã thứ hai ứng với Đế Vượng gọi tắt là Vượng, mã cuối là Mộ Khố gọi tắt là Mộ. Địa chi tam hợp có Dương và có Âm nên gọi là tam hợp Dương cục và tam hợp Âm cục. Vì địa chi chỉ có 12 mã nên có 4 cặp tam hợp còn gọi là Tứ đại cục. Tam hợp dương cục tính thuận, tam hợp âm cục tính nghịch.
TỨ ĐẠI CỤC | TAM HỢP DƯƠNG CỤC | TAM HỢP ÂM CỤC | ||||
Sinh+ | Vượng+ | Mộ+ | Sinh- | Vượng- | Mộ- | |
Hỏa | Dần | Ngọ | Tuất | Dậu | Tị | Sửu |
Thủy | Thân | Tý | Thìn | Mão | Hợi | Mùi |
Kim | Tị | Dậu | Sửu | Tý | Thân | Thìn |
Mộc | Hợi | Mão | Mùi | Ngọ | Dần | Tuất |
Thủy Thổ đồng cục tức là Thổ cục tính như Thủy cục.
Vòng trường sinh phối 24 sơn, 24 Tiết khí
Việc tính toán Trường sinh luôn gắn với Không gian (24 Sơn) và Thời gian (24 Tiết khí), triển khai cụ thể 4 đại cục như sau:
Mộc cục
24 Sơn | HỢI-MÃO-MÙI | NGỌ-DẦN-TUẤT | ||
TT+ | Trường sinh Mộc+ | TT- | Trường sinh Mộc- | |
Nhâm Tý | 2 | Bại | 7 | Bệnh |
Quý Sửu | 3 | Đới | 6 | Suy |
Cấn Dần | 4 | Quan | 5 | Vượng |
Giáp Mão | 5 | Vượng | 4 | Quan |
Ất Thìn | 6 | Suy | 3 | Đới |
Tốn Tị | 7 | Bệnh | 2 | Bại |
Bính Ngọ | 8 | Tử | 1 | Sinh |
Đinh Mùi | 9 | Mộ | 12 | Dưỡng |
Khôn Thân | 10 | Tuyệt | 11 | Thai |
Canh Dậu | 11 | Thai | 10 | Tuyệt |
Tân Tuất | 12 | Dưỡng | 9 | Mộ |
Càn Hợi | 1 | Sinh | 8 | Tử |
Khi tính toán Trường sinh luôn phải xét Âm Dương cục cho đúng nếu sai vô cùng tai hại bởi được Sinh ở Dương cục lại là Tử của Âm cục, tưởng được Vượng hóa ra Suy và Mộ ở Dương cục là Tuyệt ở Âm cục. Các cục khác cũng tính như vậy.
Hỏa cục
24 Sơn | DẦN-NGỌ-TUẤT | DẬU-TỊ-SỬU | ||
TT+ | Trường sinh Hỏa+ | TT- | Trường sinh Hỏa- | |
Nhâm Tý | 11 | Thai | 10 | Tuyệt |
Quý Sửu | 12 | Dưỡng | 9 | Mộ |
Cấn Dần | 1 | Sinh | 8 | Tử |
Giáp Mão | 2 | Bại | 7 | Bệ nh |
Ất Thìn | 3 | Đới | 6 | Suy |
Tốn Tị | 4 | Quan | 5 | Vượng |
Bính Ngọ | 5 | Vượng | 4 | Quan |
Đinh Mùi | 6 | Suy | 3 | Đới |
Khôn Thân | 7 | Bệnh | 2 | Bại |
Canh Dậu | 8 | Tử | 1 | Sinh |
Tân Tuất | 9 | Mộ | 12 | Dưỡng |
Càn Hợi | 10 | Tuyệt | 11 | Thai |
Thủy cục, Thổ cục
24 Sơn | THÂN-TÝ-THÌN | MÃO-HỢI-MÙI | ||
TT+ | Trường sinh Thủy, Thổ+ | TT- | Trường sinh Thủy, Thổ- | |
Nhâm Tý | 5 | Vượng | 4 | Quan |
Quý Sửu | 6 | Suy | 3 | Đới |
Cấn Dần | 7 | Bệnh | 2 | Bại |
Giáp Mão | 8 | Tử | 1 | Sinh |
Ất Thìn | 9 | Mộ | 12 | Dưỡng |
Tốn Tị | 10 | Tuyệt | 11 | Thai |
Bính Ngọ | 11 | Thai | 10 | Tuyệt |
Đinh Mùi | 12 | Dưỡng | 9 | Mộ |
Khôn Thân | 1 | Sinh | 8 | Tử |
Canh Dậu | 2 | Bại | 7 | Bệnh |
Tân Tuất | 3 | Đới | 6 | Suy |
Càn Hợi | 4 | Quan | 5 | Vượng |
Kim cục
24 Sơn | TỊ-DẬU-SỬU | TÝ-THÂN-THÌN | ||
TT+ | Trường sinh Kim+ | TT- | Trường sinh Kim- | |
Nhâm Tý | 8 | Tử | 1 | Sinh |
Quý Sửu | 9 | Mộ | 12 | Dưỡng |
Cấn Dần | 10 | Tuyệt | 11 | Thai |
Giáp Mão | 11 | Thai | 10 | Tuyệt |
Ất Thìn | 12 | Dưỡng | 9 | Mộ |
Tốn Tị | 1 | Sinh | 8 | Tử |
Bính Ngọ | 2 | Bại | 7 | Bệnh |
Đinh Mùi | 3 | Đới | 6 | Suy |
Khôn Thân | 4 | Quan | 5 | Vượng |
Canh Dậu | 5 | Vượng | 4 | Quan |
Tân Tuất | 6 | Suy | 3 | Đới |
Càn Hợi | 7 | Bệnh | 2 | Bại |
Tính trường sinh theo Thiên can
Trường phái tính Trường sinh theo thiên can dựa vào tính ngũ hành của Thiên Can
TỨ ĐẠI CỤC | DƯƠNG CỤC | ÂM CỤC |
Hỏa | Bính | Đinh |
Thủy | Nhâm, Mậu | Quý, Kỷ |
Kim | Canh | Tân |
Mộc | Giáp | Ất |
Trường phái Phong thủy tính Thủy Thổ đồng cục, còn trường phái Tử vi tính Hỏa Thổ đồng cục tức là thiên can Mậu tính như thiên can Bính, thiên can Kỷ tính như thiên can Đinh.
Đa số tính vòng Trường sinh theo Địa chi. Bản đồ sau mô tả vòng Trường sinh của Mộc cục:
Ví như tính được dương Mộc cục cung Trường sinh đóng tại Hợi sơn nhưng âm Mộc cục lại là cung Tử, cái tinh vi là phải xác định được Âm Dương kẻo tưởng được Cát hóa ra là Hung. Các cung Vượng, Mộ cũng tính tương tự như vậy.
Các cục khác cứ thế mà vẽ bản đồ.
Nếu quý khách hàng có nhu cầu thẩm định giá Động sản, Bất động sản, giá trị doanh nghiệp, dự án đầu tư, tài sản vô hình, hoặc cần tư vấn thêm về lĩnh vực thẩm định giá thì hãy liên hệ với chúng tôi:
Điện thoại:0909.399.961. Zalo:0909.399.961
Email:[email protected].