Mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng từ ngày 01/7/2023: Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 28/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
1. Mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng từ ngày 01/7/2023
Theo Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC quy định như sau:
Tổng mức đầu tư dự án (tỷ đồng) | Tỷ lệ (%) |
≤15 | 0,019 |
25 | 0,017 |
50 | 0,015 |
100 | 0,0125 |
200 | 0,01 |
500 | 0,0075 |
1.000 | 0,0047 |
2.000 | 0,0025 |
5.000 | 0,002 |
≥10.000 | 0,001 |
2. Quy định về mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng từ ngày 01/7/2023
Theo Điều 4 Thông tư 28/2023/TT-BTC quy định về mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng từ ngày 01/7/2023 như sau:
(1)Mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc phí thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng) quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC. Mức thu phí tính theo tỷ lệ % trên tổng mức đầu tư dự án được áp dụng tại từng cơ quan thẩm định.
(2)Xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng:
– Căn cứ xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng là tổng mức đầu tư (tính theo giá trị đề nghị thẩm định) và mức thu phí (quy định tại Biểu mức thu phí), cụ thể như sau:
Số phí phải nộp = Tổng mức đầu tư x Mức thu phí.
Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm trong khoảng giữa các tổng mức đầu tư ghi trên Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC thì số phí thẩm định được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
++ Nitlà phí thẩm định cho dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).
Thẩm định giá bất động sản
Thẩm định giá động Sản
Thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định giá tri doanh nghiệp
Thẩm Định Giá tài sản vô hình
Thẩm Định Giá mua sắm công
++ Gitlà quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
++ Gialà quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
++ Giblà quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
++ Nialà phí thẩm định cho dự án thứ i tương ứng Gia(đơn vị tính: tỷ lệ %).
++ Niblà phí thẩm định cho dự án thứ i tương ứng Gib(đơn vị tính: tỷ lệ %).
Mức thu theo tổng mức đầu tư dự án được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
– Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với khu đô thị được xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 28/2023/TT-BTC, trong đó tổng mức đầu tư đề nghị thẩm định làm căn cứ tính phí không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư trong dự án.
– Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tối đa không quá 150.000.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định.
– Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với công trình xây dựng quy mô nhỏ, công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo và công trình khác do Chính phủ quy định (thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật) được xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản khoản 2 Điều 4 Thông tư 28/2023/TT-BTC.
(3)Đối với dự án đầu tư xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người quyết định đầu tư yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc thẩm định: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
(4)Đối với dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn hoặc có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác quy định tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
(5)Đối với dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh
– Trường hợp điều chỉnh dự án mà có sử dụng nội dung thẩm định thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
– Trường hợp điều chỉnh dự án không sử dụng nội dung thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
(6)Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng đồng thời là cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người quyết định đầu tư: Mức thu phí bằng 150% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
Tham vấn bởi Luật sưNguyễn Thụy Hân& Chuyên viên pháp lýHồ Quốc Tuấn
Nguồn: Thư viện pháp luật
MỤC ĐÍCH CỦA THẨM ĐỊNH DỰ ÁN:
- Đánh giá tính hợp lý của dự án biểu hiện trong hiệu quả và tính khả thi ở từng nội dung và cách thức tính toán của dự án
- Đánh giá tính hiệu quả của dự án trên hai phương diện tài chính và kinh tế xã hội
- Đánh giá tính khả thi của dự án: đây là mục đích hết sức quan trọng. Tính khả thi thể hiện ở việc xem xét các kế hoạch tổ chức thực hiện, môi trường pháp lý.
Ba mục đích trên đồng thời cũng là những yêu cầu chung đối với mọi dự án đầu tư. Một dự án muốn được đầu tư hoặc được tài trợ vốn thì dự án đó phải đảm bảo được các yêu cầu trên. Tuy nhiên, mục đích cuối cùng của việc thẩm định dự án còn tuỳ thuộc vào chủ thể thẩm định dự án:
– Các chủ đầu tư trong và ngoài nước thẩm định dự án khả thi để đưa ra quyết định đầu tư.
– Các định chế tài chính (ngân hàng, tổng cục đầu tư và phát triển v.v…) thẩm định dự án khả thi để tài trợ hoặc cho vay vốn.
– Các cơ quan quản lý vĩ mô của Nhà nước (Bộ kế hoạch và Đầu tư, bộ và các cơ quan ngang bộ, uỷ ban nhân dân tỉnh, Thành phố…) thẩm định dự án khả thi để ra quyết định cho phép đầu tư hoặc cấp giấy phép đầu tư.
Nguồn sưu tần
Nếu quý khách hàng có nhu cầu thẩm định giá Động sản, Bất động sản, giá trị doanh nghiệp, dự án đầu tư, tài sản vô hình, hoặc cần tư vấn thêm về lĩnh vực thẩm định giá thì hãy liên hệ với chúng tôi:
Điện thoại:0909.399.961. Zalo:0909.399.961
Email:[email protected].