TỨ TRỤ và luận đoán tuổi theo TỨ TRỤ
Vâng như Kinh
Dịch Diễn Giải có đề cập tới và nhiều cuốn sách về Phong thuỷ và Bát tự khác định
nghĩa thì chúng ta được biết Bát tự hay còn gọi là Tứ trụ, gồm các Trụ như: 1- Năm
sinh, 2- Tháng sinh, 3- Ngày sinh , 4- Giờ sinh của một con người, qua đó xác định
các hình thái xung, hợp, hoá qua các hoa giáp can chi tiềm ẩn ngủ hành của các
trụ và các cách tính sao của môn Kinh Dịch để xét đoán vận mệnh của một con người.
Dịch Diễn Giải có đề cập tới và nhiều cuốn sách về Phong thuỷ và Bát tự khác định
nghĩa thì chúng ta được biết Bát tự hay còn gọi là Tứ trụ, gồm các Trụ như: 1- Năm
sinh, 2- Tháng sinh, 3- Ngày sinh , 4- Giờ sinh của một con người, qua đó xác định
các hình thái xung, hợp, hoá qua các hoa giáp can chi tiềm ẩn ngủ hành của các
trụ và các cách tính sao của môn Kinh Dịch để xét đoán vận mệnh của một con người.
Bằng cách này
các bạn có thể xác định vận mệnh của mình qua Tứ trụ, hoặc xét đoán các vận mệnh
chưa tốt và hoàn thiện bổ xung cho chúng trong quá trình sinh sống cũng như Đặt
tên hay sở thích trang phục để bổ trợ và điều hoà mệnh tuổi của mình qua Tứ trụ.
các bạn có thể xác định vận mệnh của mình qua Tứ trụ, hoặc xét đoán các vận mệnh
chưa tốt và hoàn thiện bổ xung cho chúng trong quá trình sinh sống cũng như Đặt
tên hay sở thích trang phục để bổ trợ và điều hoà mệnh tuổi của mình qua Tứ trụ.
Ví
dụ: – Sinh 0h30 phút ngày 25/12/1980
dụ: – Sinh 0h30 phút ngày 25/12/1980
– Năm Canh
thân- Tháng Mậu tý- Ngày Nhâm thân- Giờ Canh tý (Mạc tý)
thân- Tháng Mậu tý- Ngày Nhâm thân- Giờ Canh tý (Mạc tý)
Năm: Canh thân KIM – KIM
Tháng: Mậu tý THỔ – THUỶ
Ngày: Nhâm thân THUỶ – KIM
Giờ: Canh tý KIM – THUỶ
Bát tự thiếu ngủ hành hoả – mộc.
Tại đây chúng ta cần xét đoán vị
trí trụ của mình tức can ngày và đối xứng độ xung khắc với các trụ còn lại, để
biết kết quả.
trí trụ của mình tức can ngày và đối xứng độ xung khắc với các trụ còn lại, để
biết kết quả.
Trụ Can | Giờ sinh | Ngày sinh | Tháng sinh | Năm sinh |
Con cái | Ta | Cha, mẹ | Tổ tiên | |
Chi | Vợ (chồng) | Anh, em, bạn bè | Phúc đức |
Ngũ hành của Thiên Can:
Giáp, Ất thuộc Mộc
Bính, Đinh thuộc Hỏa
Mậu, Kỷ thuộc Thổ
Canh, Tân thuộc Kim
Nhâm, Quý thuộc Thủy
Ngũ hành của Địa Chi:
Hợi, Tý thuộc Thủy
Dần, Mão thuộc Mộc
Tị, Ngọ thuộc Hỏa
Thân, Dậu thuộc Kim
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc Thổ
Ngoài cách tính cơ bản về mặt sinh, khắc, hoá, hợp trong Can Chi của mỗi trụ tuổi để xét đoán, thì chúng ta cần ứng dụng thêm các phương pháp coi Sao hạn trong Tứ trụ để xét đoán một cách kỹ lưỡng hơn.
Nếu quý khách hàng có nhu cầu thẩm định giá Động sản, Bất động sản, giá trị doanh nghiệp, dự án đầu tư, tài sản vô hình, hoặc cần tư vấn thêm về lĩnh vực thẩm định giá thì hãy liên hệ với chúng tôi:
Điện thoại:0909.399.961. Zalo:0909.399.961
Email:[email protected].