Trang chủ » Tài sản nếu muốn được thẩm định giá có bắt buộc phải có giá trị tối thiểu là bao nhiêu hay không?

Tài sản nếu muốn được thẩm định giá có bắt buộc phải có giá trị tối thiểu là bao nhiêu hay không?

Sản phẩm, hàng hóa như thế nào thì phải được Nhà nước thẩm định giá? Phạm vi thẩm định giá của Nhà nước là gì? Nhà nước tiến hành thẩm định giá với những yêu cầu nào? Tôi có nghe thông tin tài sản phải có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên thì mới được đăng ký thẩm định giá. Vậy có trường hợp nào dưới 100 triệu vẫn có thể thẩm định giá hay không

Nhà nước phải tiến hành thẩm định đối với loại tài sản nào?

Căn cứ Điều 31 Luật Giá 2012 có quy định về tài sản thẩm định giá như sau:

“Điều 31. Tài sản thẩm định giá

1. Tài sản của tổ chức, cá nhân có nhu cầu thẩm định giá.

2. Tài sản mà Nhà nước phải thẩm định giá theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.”

Theo đó, Nhà nước phải tiến hành thẩm định giá đối với tài sản trong trường hợp có quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Phạm vi hoạt động thẩm định giá của Nhà nước được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 44 Luật Giá 2012 có quy định về phạm vi hoạt động thẩm định giá của Nhà nước như sau;

“Điều 44. Phạm vi hoạt động thẩm định giá của Nhà nước

Hoạt động thẩm định giá của Nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Mua, bán, thanh lý, cho thuê tài sản nhà nước hoặc đi thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

2. Không thuê được doanh nghiệp thẩm định giá;

3. Mua, bán tài sản thuộc bí mật nhà nước;

4. Mua, bán tài sản nhà nước có giá trị lớn mà sau khi đã thuê doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan hoặc người có thẩm quyền phê duyệt thấy cần thiết phải có ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Như vậy, Nhà nước có thể thực hiện hoạt động thẩm định giá của mình trong phạm vi nêu trên.

Nhà nước thẩm định giá đối với những yêu cầu thẩm định giá tài sản nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 23 Nghị định 89/2013/NĐ-CP có quy định cụ thể về yêu cầu thẩm định giá tài sản như sau:

“Điều 23. Yêu cầu thẩm định giá tài sản

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định giá tài sản theo yêu cầu hoặc đề nghị (sau đây gọi chung là yêu cầu) bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao mua, bán, thanh lý, cho thuê, đi thuê tài sản nhà nước trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 31 và Điều 44 của Luật giá, cụ thể như sau:

a) Mua, bán, thanh lý, cho thuê tài sản nhà nước hoặc đi thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

b) Không thuê được doanh nghiệp thẩm định giá đối với tài sản nhà nước trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao mua, bán, thanh lý, cho thuê, đi thuê tài sản nhà nước đã đăng công khai thông tin sau 15 (mười lăm) ngày mời cung cấp dịch vụ thẩm định giá nhưng không có doanh nghiệp thẩm định giá tham gia, trừ trường hợp đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Mua, bán tài sản thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về danh mục bí mật nhà nước;

d) Mua, bán tài sản nhà nước có giá trị lớn mà sau khi đã thuê doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan hoặc người có thẩm quyền phê duyệt thấy cần thiết phải có ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp thẩm định giá tài sản nhà nước quy định tại Điểm n Khoản 2, Điểm b Khoản 3 và Điểm b Khoản 4 Điều 5 Nghị định này.”

Đồng thời, khoản 2, khoản 3 Điều này quy định những nội dung chính cần có trong văn bản yêu cầu thẩm định giá tài sản gồm:

“2. Văn bản yêu cầu thẩm định giá tài sản phải có các nội dung chính sau đây:

a) Tên cơ quan yêu cầu thẩm định giá;

b) Nội dung yêu cầu thẩm định giá;

c) Thông tin về tài sản cần thẩm định giá kèm theo tài liệu có liên quan; chứng thư giám định tình trạng kinh tế-kỹ thuật, chất lượng của tài sản cần thẩm định giá; chứng thư, báo cáo kết quả thẩm định giá (nếu có) và các tài liệu khác có liên quan.

3. Trường hợp cần thiết phải có ý kiến thẩm định giá của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này thì trong văn bản yêu cầu phải ghi rõ lý do yêu cầu có ý kiến thẩm định giá.”

Tài sản nếu được Nhà nước thẩm định giá có bắt buộc phải có giá trị tối thiểu là bao nhiêu hay không?

Tài sản nếu được Nhà nước thẩm định giá có bắt buộc phải có giá trị tối thiểu là bao nhiêu hay không? (Hình từ Internet)

Về thông tin “tài sản mua từ 100 triệu mới phải thẩm định giá” trước đây thuộc Điều 15 Nghị định 170/2003/NĐ-CP với nội dung cụ thể như sau:

“Điều 15. Tài sản của Nhà nước phải thẩm định giá

[…]

2. Tài sản của Nhà nước tại khoản 1 Điều này có giá trị dưới đây phải thẩm định giá:

a) Có giá trị đơn chiếc từ 100 triệu đồng trở lên hoặc mua một lần cùng một loại tài sản với số lượng lớn có tổng giá trị từ 100 triệu đồng trở lên đối với tài sản được mua bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách nhà nước;

[…]”

Tuy nhiên hiện tại trong văn bản thay thế là Nghị định 177/2013/NĐ-CP không có quy định về vấn đề này. Do đó, trường hợp giá trị tài sản dưới 100 triệu nhưng nếu đáp ứng những quy định của pháp luật hiện hành thì vẫn có thể do Nhà nước thẩm định giá.

Chi tiết về dịch vụ xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH THẨM ĐỊNH GIÁ.
Đ/c: 781/C2 Lê Hồng Phong, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0314521370.
Điện thoại: – 0929.17.27.86.
Email: [email protected].
Website: https://thamdinhgia.net

Dịch Vụ của chúng tôi:
Thẩm định giá bất động sản
Thẩm định giá động Sản
Thẩm định giá máy móc thiết bị
Thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định giá tri doanh nghiệp
Thẩm Định Giá tài sản vô hình
Thẩm định giá dự toán gói thầu
Thẩm Định Giá Dự toán, dự án xây dựng
Thẩm định giá trang thiết bị y tế
Thẩm định giá Xử lý nợ
Thẩm định giá nhà xưởng
Thẩm định giá đầu tư
Thẩm định giá tài chính định cư
Thẩm định giá tài chính du lịch
Thẩm định giá tài chính du học

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo
Phone