Trang chủ » bảng phân loại các nhóm gỗ

bảng phân loại các nhóm gỗ

Bảng phân bố các nhóm gỗ theo tiêu chuẩn của bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn của nước ta được ban hành ngày 26 tháng 11 năm 1977 và được cập nhật bổ sung vào ngày 10 tháng 5 năm 1988 dưới đây sẽ giúp bạn nhận biết từng loại gỗ quý hiếm thuộc nhóm nào. Và dựa vào tiêu chí nào để xếp loại gỗ theo nhóm?

Tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ?

Theo quy định ban hành các có quan có thẩm quyền tại Việt Nam, gỗ được phân làm 8 nhóm theo cấp độ cao cấp khác nhau. Những tiêu chí phân loại gỗ như sau:
Gỗ nhóm I: các loại gỗ nhóm này có vân đẹp, màu sắc tự nhiên, có hương thơm, độ bền, chống ẩm và mối mọt rất tốt, sự quý hiếm, giá trị kinh tế cao.

Gỗ nhóm II: Đặc điểm nhóm này là các loại gỗ nặng, có tỷ trọng lớn và sức chịu lực cao, ngoài ra có độ cứng rất tốt.

Gỗ nhóm III: Khối lượng gỗ nhóm III nhẹ và mềm hơn 2 nhóm trên, sức chịu lực cũng khá bền, dẻo dai

Gỗ nhóm IV: thớ gỗ nhóm này mịn, dễ gia công và có độ bền tương đối

Gỗ nhóm V: Xếp vào dòng gỗ tầm trung, tỷ trọng khá tốt và thường được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng hiện nay.

Gỗ nhóm VI: Gỗ nhẹ, sức chịu kém và có khả năng dễ bị mối mọt xâm nhập.

Gỗ nhóm VII: Gỗ chịu lực kém, dễ chế biến và gia công thành phẩm

Gỗ nhóm VIII: đây là nhóm gỗ cuối cùng trong danh sách gỗ Việt nam, gỗ nhẹ và sức chịu đựng kém, bị mối mọt xâm hại rất cao.

Đó là những đánh giá sơ bộ và khách quan để phân loại nhóm gỗ theo từng nhóm khác nhau. Để biết chi tiết tên gỗ tự nhiên nào thuộc nhóm nào? Hãy theo dõi tiếp nhé.

Phân loại chi tiết các nhóm gỗ

Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam.

Tỉ trọng của gỗ được đo lúc độ ẩm của gỗ là 15%. Gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý càng cao:

  • Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0,95 – 1,40
  • Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95
  • Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80
  • Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65
  • Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50
  • Gỗ siêu nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20
Nhóm gỗĐặc tính
Tên gỗ

Nhóm I

Vân đẹp, màu tự nhiên, quý hiếm và cho giá trị kinh tếBằng Lăng Cường, Cẩm Lai, Cẩm Liên, Cẩm thị, Du Sam, Dáng Hương, Gỗ đỏ, gỗ gụ, hoàng đàn, huỳnh đường, hương tía, lát hoa, lát da đồng, mun sọc, mun sừng, mạy lay, Pơ – mu, gỗ sưa, sa mu dầu, sơn huyết, thông ré, thông tre, gỗ trắc (trắc nam bộ, trắc đen, trắc căm bốt), trầm hương, trắc vàng, ….

Nhóm II

nhóm gỗ nặng, cứng, độ bền cao, tỷ trọng lớnGỗ căm xe, da đá, dầu đen, gỗ đinh (đinh khét, đinh mật, đinh thối, đinh vàng), lim xanh, kiền kiền, nghiến, sao xanh, săng đào, gỗ sến mật, sến trắng, táu mật, táu nước, trai lý, vắp, xoay và lát khét

Nhóm III

Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền caoBàng lang nước, bàng lang tía, bình linh, gỗ cà (cà chắc, cà ổi), gỗ chai, gỗ chò chỉ, chò chai, chự, chiêu liêu xanh, dâu vàng, gỗ huỳnh, gỗ la khét, lau táu, loại thụ, re mít, săng lẻ, sao đen, trường mật, trường chua và vên vên vàng

Nhóm IV

Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia côngBời lời, cà duối, chặc khế, chau chau, dầu mít, dầu lông, dầu trà beng, gội nếp, gội dầu, gỗ giổi, hà nu, kim giao, hồng tùng, kháo tía, kháo dầu, mít, mỡ, re hương, re xanh, re gừng, sến đỏ, sến bo bo, gỗ sụ, thông ba lá, thông nàng, vàng tâm, vên vên

Nhóm V

Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, được dùng phổ biến trong xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội thấtGỗ Bản xe, bời lời giấy, ca bu, chò lông, chò xanh, gỗ chôm chôm, chùm bao, cồng tía, cồng trắng, coofg chìm, dải ngựa, dầu, dầu rái, dầu đỏ, giẻ thơm, giẻ lau, giẻ đen, giẻ đỏ, giẻ sồi, gỗ ké, gỗ kè đuôi dông, kẹn, gỗ muồng, muồng gân, mò gỗ, mạ sưa, gỗ nang, gỗ nhãn rừng, phi lao, gỗ re bàu, sa mộc, sau sau, gỗ săng táu, gỗ săng đá, săng trắng, sồi đá, sếu, thành ngạnh, tràm tía, gỗ thích, gỗ thông đuôi ngựa, thông nhựa, vải guốc, vàng kiêng, gỗ vừng, gỗ xà cừ

Nhóm VI

Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh, dễ chế biếnGỗ Ba Khía, Bạch đàn chanh, bạch đàn đỏ, bạch đàn trắng, gỗ bứa (bứa lá thuôn, bứa nhà, bứa núi), bồ kết giả, cáng lò, gỗ cầy, chẹo tía, chiêu liêu, gỗ chò (chò nếp, chò nâu, chò nhai), gỗ da, gỗ đước, hậu phát, gỗ kháo (kháo chuông, kháo thối, kháo vàng), gỗ khế, mã nhâm, mã tiền, mận rừng gỗ mắm, mù u, gỗ muỗm, gỗ nhọ nồi, gỗ nọng heo, gỗ phay, gỗ quao, gỗ quế, gỗ ràng, gỗ re, gỗ sâng, gỗ sấu, gỗ sồi, vầy ốc, vối thuốc, xoan ta, xoan mừ, xoan mộc, xương cá

Nhóm VII

Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, khả năng chống mối mọt thấp, dễ bị cong vênh

Gỗ cao su, gỗ cả lồ, gỗ cám, gỗ choai, chân chim, dung nam, gáo vàng, giẻ bộp, hồng rừng, hồng quân, lọng bàng, lõi khoan, gỗ me, gỗ mỹ, gỗ mã, mô cua, gỗ ngát, gỗ phay vi, gỗ săng máu, gỗ sảng, gỗ sở bà, gỗ sồi (sồi trắng, sồi đỏ), gỗ trám (trám trắng, trám đen), thàn mát, thầu tấu, gỗ ưởi, gỗ vang trứng, gỗ vàng anh, gỗ xoan tây

Nhóm VIII

Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả năng bị mối mọt cao, không bền

Gỗ ba bét, ba soi, bay thưa, gỗ bồ đề, bồ kết, bông bạc, gỗ bộp, gỗ bo, gỗ bung bí, gỗ chay, gỗ cóc, gỗ cơi, dâu da bắc, dâu da xoăn, gỗ dàng, gỗ đề, gỗ đỏ ngọn, gỗ gáo, gỗ gọn, gỗ gioi, gỗ hu (hu lông, hu đay), lai rừng, gỗ lôi, gỗ mán đĩa, gỗ mốp, gỗ muồng (muồng trắng, muồng gai), gỗ núc nắc, gỗ sung, gỗ sang nước, gỗ trẩu, gỗ trôm, gỗ vông

Hoặc để xem chi tiết vê tên khoa học và tên địa phương các loại gỗ mời các bạn theo dõi thêm bên dưới:

Bảng chi tiết gỗ nhóm I

 

Bảng chi tiết gỗ nhóm II

 

Bảng chi tiết gỗ nhóm III

 

Bảng chi tiết gỗ nhóm IV

 

Bảng chi tiết gỗ nhóm V

 

Bảng chi tiết gỗ nhóm VI

Bảng chi tiết gỗ nhóm VII

Bảng chi tiết gỗ nhóm VII

Bảng nhóm các loại gỗ cấm khai thác ở Việt Nam

Nhóm IA

 

Nhóm IIA

Các loại gỗ được sử dụng phổ biến để sản xuất tại Việt Nam

STTTên gỗNhóm gỗTên hoa học
1Giáng hươngNhóm 1Pterocarpus Pedatus Pierre
2Trắc đenNhóm 1Dalbergia Nigrescens Kuiz
3Gụ lauNhóm 1Sindora tonkinen Sis
4MunNhóm 1Diospyros Mun
5Cẩm nghệNhóm 1Dalbergia Bariaen Sis Pierre
6Bằng lăng cườmNhóm 1Lagerstroemia Angustifiolia
7Bách xanhNhóm 1Calocedrus Macrolepis
8Bằng lăng ổiNhóm 1Lagerstroemia Angustifiolia
9Cẩm laiNhóm 1Dalbergia Baplaen Sis Pierre
10Cẩm liênNhóm 1Pentame Seamen Sis
11Hoàng đànNhóm 1Cupressus Funebrisendl
12Giáng hươngNhóm 1Pterocarpus pedatus Pierre
13Hương tíaNhóm 1Pterocarpus SP
14TraiNhóm 1Fagraea Frahans Roxb
15Gò mậtNhóm 1Sindora Cochinchinen Sis
16Gò biểmNhóm 1Sindora Iracitime Pierrei
17Muồng đenNhóm 1Cassia Siamea
18Gò đỏNhóm 1Pahudia cochinchinen Sis
19Sao xanhNhóm 2Hopea Ferrea Pierre
20Căm xeNhóm 2Xylia Dolabrifornus
21Chà ramNhóm 2Homalium Ceylanium
22Lim xanhNhóm 2Erythophloeum Fordii
23Sao xanhNhóm 2Hopea Ferrea Pierre
24Sao đenNhóm 2Hopea Odorata
25Sến mùNhóm 2Shoepa cochinchinen Sis
26Kiền kiềnNhóm 2Hopea Pierre Hance
27XoayNhóm 2Dialum cochinchinensis
28Chiêu liêuNhóm 3Terminalia Ivorien Sis
29Dầu trà bengNhóm 3Dipterocarpus Obtusifolius
30Bình linhNhóm 3Vitex Pubescens
31Bằng lăng giấyNhóm 3Lagerstroemia Tomentosa
32Bằng lăngNhóm 3Lagerstroemia Sp
33Chò chỉNhóm 3Parashorea Stellata
34Cà ổiNhóm 3Castaropsis Indica
35Trường quánhNhóm 3Nephelium Chryseum
36TếchNhóm 3TecTona Grandis
37Vên vênNhóm 3Anisoptera cochinchinensis
38Mít taNhóm 4Artocarpus intergifolia
39Thông 3 láNhóm 4Pinus Kesiya
40Bạch tùngNhóm 4Podocarpus Imbricatus
41Dầu lôngNhóm 4Dapterocarpus Sp
42Re trắngNhóm 4Litsera Sp
43GiổiNhóm 4Talauma Gioi
44IrokoNhóm 4Lophora Excelsa
45Kháo tíaNhóm 4Machilium Odoratissima
46long nãoNhóm 4Cinamomum Comphora
47Lo boNhóm 4Brownlovia Tabularis
48Dầu song nàngNhóm 4Dipterocarpus Dyeri
49Trâm đấtNhóm 5Syzygium Sp
50Thia maNhóm 5Swiettaria Sp
51Thành ngạnhNhóm 5Cratoxylon Formosum
52Vàng kiêngNhóm 5Naudea Purpurea
53Phi laoNhóm 5Casuarina Equisetifolia
54Thông 2 láNhóm 5Pinus Mekusii Jung
55Xà cừNhóm 5Khaya Seneglen Sis
56Xoài thanh caNhóm 5Mangifera Indica
57Trâm sừngNhóm 5Eugenia Chanlos Myrtaceae
58Dầu ráiNhóm 5Dipterocarpus Alatus
59Dầu đỏNhóm 5Dipterocarpus Puperreanus Pierre
60Chò xanhNhóm 5Terminalia Myriocarpa
61Giẻ sừngNhóm 5Pasanta Thomsoni
62Nhãn rừngNhóm 5Nephelium Sp
63Dái ngựaNhóm 5Swittenia Mahogani
64CầyNhóm 6Irvingia Malayany
65Mã tiềnNhóm 6Stry chosos nus
66Mận rừngNhóm 6Prunus triflora
67Bạch đàn đỏNhóm 6Eucalptus Robusta
68Nhọ nồiNhóm 6Diospyros Erientha
69Nhóm 6Ceriops Divers
70Thị trắngNhóm 6Diospyros Sp
71Lim xẹtNhóm 6Peltophorum tonkinensis
72QuaoNhóm 6ĐolichDnrone Rheedii
73Chiêu liêuNhóm 6Terminalia Ivorien Sis
74CáyNhóm 6Irvingia Malayany
75Keo lá tràmNhóm 6Acisia Auriculiformis
76DaNhóm 6Ceriops Divers
77Mít nàiNhóm 6Artocarpus Asperula
78Xoan mộcNhóm 6Tooma Suremi Moor
79Sấu tíaNhóm 6Sandoricum Indicum
80Xoan taNhóm 6Melia Adedarach
81Xoan đàoNhóm 6Pygeum Arboreum
82Trám trắngNhóm 6Canarium Sp
83Thị trắngNhóm 6Diospyros Sp
84SấuNhóm 6Dracontomelum Duperreanum
85Vàng vèNhóm 6Machilus Trijuga
86Bạch đàn đỏNhóm 6Eucalptus Robusta
87Bạch đàn trắngNhóm 6Eucalptus Camaldulen Sis
88Săng mãNhóm 7Carallia Lucida
89Điệp phèo heoNhóm 7Enteralobirum Cyclocarpum
90Gáo vàngNhóm 7Adina Sessilifollia
91Thừng mứcNhóm 7Wrightia Annamen Sis
92Cám hồngNhóm 7Parinarium Annamen Sis
93GạoNhóm 8Bombax Malabarycum
94GònNhóm 8Ceiba Pentadra
95Trôm thốtNhóm 8Sterculia Foetida
96Vông nemNhóm 8Erythrina Indica
97ChayNhóm 8Astocarpus Tnkinensis

Với chia sẻ về 8 nhóm gỗ kể trên cùng chi tiết phân loại từng loại gỗ tự nhiên, hy vọng Viễn Đông đã mang đến những thông tin hữu ích mà mọi người cần tìm.

Chi tiết về dịch vụ xin liên hệ:
CÔNG TY TNHH THẨM ĐỊNH GIÁ.
Đ/c: 781/C2 Lê Hồng Phong, phường 12, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số thuế: 0314521370.
Điện thoại: – 0929.17.27.86.
Email: [email protected].
Website: https://thamdinhgia.net

Dịch Vụ của chúng tôi:
Thẩm định giá bất động sản
Thẩm định giá động Sản
Thẩm định giá máy móc thiết bị
Thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định giá tri doanh nghiệp
Thẩm Định Giá tài sản vô hình
Thẩm định giá dự toán gói thầu
Thẩm Định Giá Dự toán, dự án xây dựng
Thẩm định giá trang thiết bị y tế
Thẩm định giá Xử lý nợ
Thẩm định giá nhà xưởng
Thẩm định giá đầu tư
Thẩm định giá tài chính định cư
Thẩm định giá tài chính du lịch
Thẩm định giá tài chính du học

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Zalo
Phone