Hệ số can
chi:
chi:
Hệ số quan trọng nhất trong
lịch pháp phương Đông là hệ số 10 (thập can), hệ số 12 thập nhị chi, hệ số can, chi khi kết hợp lại biến hoá thành lục thập hoa giáp, gồm 6 chu kỳ hàng chi kết hợp với 10 chu kỳ hàng can nó chi phối và quyết định các tính chất và sự vật diễn ra xung quanh ta. Mà chúng ta không hề biết và không để ý đến.
lịch pháp phương Đông là hệ số 10 (thập can), hệ số 12 thập nhị chi, hệ số can, chi khi kết hợp lại biến hoá thành lục thập hoa giáp, gồm 6 chu kỳ hàng chi kết hợp với 10 chu kỳ hàng can nó chi phối và quyết định các tính chất và sự vật diễn ra xung quanh ta. Mà chúng ta không hề biết và không để ý đến.
Đơn giản như chuyện coi tuổi kết hôn, hay làm ăn buôn bấn vv…
TÌM HIỂU VỀ THẬP CAN VÀ THẬP NHỊ CHI:
Thập can( tức là 10 thiên can): theo thứ
tự:
tự:
1 – Giáp | 2 – Ất | 3 – Bính | 4 – Đinh | 5 – Mậu |
6 – Kỷ | 7 – Canh | 8 – Tân | 9 – Nhâm | 10 – Quý |
Ngủ hành tương ứng:
Giáp, Ất mộc
Canh, Tân kim
Nhâm, Quý thuỷ
Bính đinh hoả
Mậu, Kỷ thổ
Can hợp: Giáp-Kỷ; Bính-Tân; Mậu-Quý; Đinh-Nhâm; Ất-Canh.
Can phá: Giáp-Mậu; Bình-Canh; Mậu-Nhâm; Nhâm-Bính; Canh-Giáp.
Ất-Kỷ; Đinh-Tân; Quý-Đinh; Kỷ-Quý; Tân-Ất.
Thập nhị chi (12 địa
chi): theo thứ tự:
chi): theo thứ tự:
1 – Tý | 2 – Sửu | 3 – Dần | 4 – Mão | 5 – Thìn | 6 – Tỵ |
7 – Ngọ | 8 – Mùi | 9 – Thân | 10 – Dậu | 11 – Tuất | 12 – Hợi |
Can chi nào là số lẻ là dương,
can chi nào là số chẵn là âm. Dương can chỉ kết hợp với dương chi, âm can chỉ
kết hợp với âm chi.
can chi nào là số chẵn là âm. Dương can chỉ kết hợp với dương chi, âm can chỉ
kết hợp với âm chi.
Sự kết hợp hàng can với ngũ
hành và tứ phương
hành và tứ phương
Giáp | : Dương mộc | Phương Đông |
Ất | : Âm mộc | Phương Đông |
Bính | : Dương hoả | Phương |
Đinh | : Âm Hoả | Phương |
Mậu | : Dương Thổ | Trung ương |
Kỷ | : Âm thổ | Trung ương |
Canh | : Dương Kim | Phương Tây |
Tân | : Âm Kim | Phương Tây |
Nhâm | : Dương Thuỷ | Phương Bắc |
Quý | : Âm Thuỷ | Phương Bắc |
Sự kết hợp hàng chi với ngũ
hành và tứ phương:
hành và tứ phương:
Hợi | : Âm Thuỷ | Phương Bắc |
Tí | : Dương Thuỷ | Phương Bắc |
Dần | : Dương mộc | Phương Đông |
Mão | : Âm mộc | Phương Đông |
Ngọ | : Dương hoả | Phương |
Tỵ | : Âm Hoả | Phương |
Thân | : Dương Kim | Phương Tây |
Dậu | : Âm Kim | Phương Tây |
Sửu | : Âm thổ | Phân bố đều bốn phương |
Thìn | : Dương Thổ | Phân bố đều bốn phương |
Mùi | : Âm thổ | Phân bố đều bốn phương |
Tuất | : Dương Thổ | Phân bố đều bốn phương |
Can chi tương hình, tương xung,
tương hại, tương hoá, tương hợp;
tương hại, tương hoá, tương hợp;
Tương hình(xấu) (chỉ tính hàng chi):
Trong 12 chi có 8 chi nằm trong
3 loại chống đối nhau:
3 loại chống đối nhau:
1.Tý và
Mão Chống nhau
Mão Chống nhau
2. Dần,
Tỵ và Thân Chống nhau
Tỵ và Thân Chống nhau
3. Sửu,
Mùi và Tuất Chống nhau
Mùi và Tuất Chống nhau
Và hai loại tự hình: Thìn chống
thìn, Ngọ chống Ngọ (chỉ có Dậu và Hợi là không chống ai)
thìn, Ngọ chống Ngọ (chỉ có Dậu và Hợi là không chống ai)
Tương xung (xấu) hàng can có 6 cặp tương xung gọi là thất sát, dân gian còn quen gọi là tứ hành xung..
Giáp (Phương Đông) xung với
Canh (Phương Tây) đều Dương
Canh (Phương Tây) đều Dương
Ất
(Phương Đông) xung với Tân (Phương Tây) đều Âm.
(Phương Đông) xung với Tân (Phương Tây) đều Âm.
Bính
(PhươngNam ) xung với
Nhâm(Phương Bắc) đều Dương.
(Phương
Nhâm(Phương Bắc) đều Dương.
Đinh
(PhươngNam ) xung với
Quý (Phương Bắc) đều Âm.
(Phương
Quý (Phương Bắc) đều Âm.
Hàng chi có 6 cặp tương xung
(gọi là lục xung):
(gọi là lục xung):
1 – Tý xung | 7 – Ngọ (đều Dương và Thuỷ Hoả xung khắc) |
2 – Sửu xung | 8 – Mùi (đều Âm) |
3 – Dần xung | 9 – Thân (đều Dương và Kim Mộc xung khắc) |
4 – Mão xung | 10 – Dậu (đều Âm và Kim mộc xung khắc) |
5 – Thìn xung | 11 -Tuất (đều Dương) |
6 – Tỵ xung | 12 – Hợi (đều Âm và Thuỷ Hoả xung khắc) |
- Phương Đông Tây Nam Bắc đối nhau.
- Khí tiết nóng lạnh khác nhau.
o Tương hại (xấu) có 6 cặp hàng chi hại nhau:
1. Tý –
Mùi
Mùi
2. Sửu – Ngọ
3. Dần – Tỵ
4. Mão
– Thìn
– Thìn
5. Thân – Hợi
6. Dậu – Tuất
o Tương hoá (tốt) theo hàng can
có 5 cặp tương hoá (đối xứng nhau).
có 5 cặp tương hoá (đối xứng nhau).
1.
Giáp-Kỷ hoá Thổ (âm dương điều hoà).
Giáp-Kỷ hoá Thổ (âm dương điều hoà).
2.
Ất-Canh hoá Kim (âm dương điều hoà).
Ất-Canh hoá Kim (âm dương điều hoà).
3.
Bính-Tân hoá Thuỷ (âm dương điều hoà).
Bính-Tân hoá Thuỷ (âm dương điều hoà).
4.
Đinh-Nhâm hoá Mộc (âm dương điều hoà).
Đinh-Nhâm hoá Mộc (âm dương điều hoà).
5.
Mậu-Quý hoá Hoả (âm dương điều hoà).
Mậu-Quý hoá Hoả (âm dương điều hoà).
Tuy phương đối nhau nhưng một
âm một dương, âm dương điều hoà trở thành tương hoá, hoá để hợp.
âm một dương, âm dương điều hoà trở thành tương hoá, hoá để hợp.
o Tương hoá (tốt): Trong 12 chi có hai loại: lục hợp và tam
hợp.
hợp.
Lục hợp:
Tý và
Sửu hợp Thổ.
Sửu hợp Thổ.
Dần và
Hợi hợp Mộc.
Hợi hợp Mộc.
Mão và
Tuất hợp Hoả.
Tuất hợp Hoả.
Thìn và
Dậu hợp Kim.
Dậu hợp Kim.
Thân và
Tỵ hợp Thuỷ.
Tỵ hợp Thuỷ.
Ngọ và
Mùi : thái dương hợp thái âm.
Mùi : thái dương hợp thái âm.
Thuyết “ Tam mệnh thông hội”
giải thích rằng: hễ hoà hợp, âm dương tương hoà, thì khí âm khí dương hợp
nhau.
Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất là 6 dương chi gặp Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi 6
âm chi. Một âm một dương hoà hợp với nhau.
giải thích rằng: hễ hoà hợp, âm dương tương hoà, thì khí âm khí dương hợp
nhau.
Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất là 6 dương chi gặp Sửu, Mão, Tỵ, Mùi, Dậu, Hợi 6
âm chi. Một âm một dương hoà hợp với nhau.
Tam hợp có 4 nhóm :
cách 3
cách 3
1. Thân
Tý, Thìn hợp Thuỷ.
Tý, Thìn hợp Thuỷ.
2. Hợi,
mão, Mùi hợp mộc.
mão, Mùi hợp mộc.
3. Dần,
Ngọ, Tuất hợp Hoả.
Ngọ, Tuất hợp Hoả.
4. Tỵ,
Dậu, Sửu hợp Kim.
Dậu, Sửu hợp Kim.
Nếu quý khách hàng có nhu cầu thẩm định giá Động sản, Bất động sản, giá trị doanh nghiệp, dự án đầu tư, tài sản vô hình, hoặc cần tư vấn thêm về lĩnh vực thẩm định giá thì hãy liên hệ với chúng tôi:
Điện thoại:0909.399.961. Zalo:0909.399.961
Email:[email protected].